Fe₂O₃
Iron (III) Oxide
(Fe₂O₃)
Tính chất vật lý:
- Có tên gọi khác là ferric oxide
- Là chất rắn, màu đỏ nâu
- Điểm nóng chảy của Fe₂O₃ là khoảng 1.538 °C
- Fe₂O₃ là chất không tan trong nước.
- Fe₂O₃ có tính chất từ tính yếu. Điều này có thể được sử dụng trong các ứng dụng từ tính như trong các vật liệu từ tính hoặc trong các lớp phủ chống từ.
- Fe₂O₃ là một chất bán dẫn, có khả năng dẫn điện ở nhiệt độ cao hoặc khi bị pha trộn với các chất dẫn điện khác.
Tính chất hóa học:
- Fe₂O có đầy đủ các tính chất hóa học của một basic oxide
- Tác dụng với axit: Fe₂O tác dụng với axit để tạo ra muối sắt.
Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
- Tác dụng với chất khử: Fe2O3 có khả năng tác dụng với các chất khử mạnh như carbon (C) hoặc hydrogen (H2), tạo ra sắt kim loại
Fe₂O₃ + 3C → 2Fe + 3CO
Fe₂O₃ + 3H₂ → 2Fe + 3H₂O
Ứng dụng:
- Sơn và mực in: Fe₂O₃ được sử dụng như một chất màu đỏ trong ngành công nghiệp sơn và mực in. Nó tạo ra màu sắc đặc trưng và được sử dụng để tạo màu cho sơn, mực in, mực in offset và các sản phẩm in khác.
- Gốm sứ: Fe₂O₃ được sử dụng trong công nghệ gốm sứ để tạo màu đỏ và nâu. Nó là thành phần chính của nhiều loại gốm sứ và đất sét, và tạo ra màu sắc đặc trưng trong quá trình nung chảy.
- Nam châm: Fe₂O₃ có tính chất từ tính và được sử dụng để tạo ra các nam châm nhỏ, như nam châm neodymium hay nam châm ferrite. Fe₂O₃ được sử dụng trong sản xuất nam châm mạnh, loại nam châm sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử, đĩa cứng, động cơ điện và các ứng dụng khác
- Năng lượng: Fe₂O₃ có thể được sử dụng làm vật liệu trong các ứng dụng năng lượng như pin lithium-ion, pin mắt trời và pin lưu trữ năng lượng.
Pin lithium-ion:
Nguồn ảnh : https://cdn.tgdd.vn/Files/2017/08/31/1017757/tim-hieu-cac-loai-pin-tren-smartphone-tablet-h1-1.jpg
Nhận xét
Đăng nhận xét