Fe(OH)₃ (Iron (III) Hydroxide)

Iron (III) Hydroxide

(Fe(OH)₃)

Tính chất vật lý: 

  • Chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước
  • Có tên gọi khác ferric hydroxide
  • Trạng thái tiếp xúc với không khí có thể làm cho Fe(OH)₃ bị oxy hoá và chuyển sang màu nâu
  • Nóng chảy ở khoảng 300-400 °C
  • Có tính hút ẩm và có thể hấp thụ nước từ không khí

Tính chất hoá học:

  • Nhiệt phân Fe(OH)₃:
2Fe(OH)₃ → Al₂O₃ + 3H₂O
  • Tác dụng với acid:
Fe(OH)₃ + 3HCl → FeCl₃ + 3H₂O

Ứng dụng: 

  • Trong sản xuất phân bón: Fe(OH)₃ được sử dụng để sản xuất các loại phân bón chứa sắt, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải thiện năng suất.
  • Trong y tế: Fe(OH)₃ có thể được sử dụng như một thành phần trong các loại thuốc chống axit dạ dày để giảm quá trình tiếp xúc giữa axit và niêm mạc dạ dày.
  • Trong sản xuất nam châm: Fe(OH)₃ có thể được sử dụng như một nguyên liệu để sản xuất từ tính, bao gồm cả nam châm ferrite.
Có thể bạn chưa biết: Sự hình thành và giải phóng Fe(OH)₃ trong môi trường nước có thể ảnh hưởng đến chất lượng nước. Nó có thể gây ra hiện tượng đục nước và gắn kết với các chất ô nhiễm khác, gây ra ô nhiễm môi trường.


(Fe(OH) ở dạng bột)


(Nguồn ảnh:
 https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/Fe%28OH%293.JPG/800px-Fe%28OH%293.JPG?20220530090037 )


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

MgSO₄

CaCO₃

H₂O