C₆H₁₂O₆
Glucose
(C₆H₁₂O₆)
Tính chất vật lý:
- Là một chất rắn ở điều kiện thường
- Là một tinh thẻ không màu và không có mùi đặc trưng
- Điểm nóng chảy khoảng 146-150 °C.
- Tan tốt trong nước
- Có độ nhớt cao khi ở dạng nước đặc
Tính chất hoá học:
- Tác dụng với Cu(OH)₂:
Cu(OH)₂ + 2C₆H₁₂O₆ → [C₆H1₁₁O₆]₂Cu + 2H₂O
- Phản ứng mất màu dung dịch Br2:
C₆H₁₂O₆ + Br₂ + H₂O → C₆H₁₂O7 + 2HBr
- Phản ứng tráng gương:
C₆H₁₂O₆ + 8AgNO₃ + 4NH₃ → 8Ag + 6CO₂ + 6NH₄NO₃
- Khử glucose: Khử glucose tạo sorbitol
C₆H₁₂O₆ + H₂ → C₆H₁₄O₆ (xúc tác: Ni; nhiệt độ)
- Phản ứng lên men:
C₆H₁₂O₆ → 2C₂H₅OH + 2CO₂ (xúc tác: enzyme; 30-35 độ C)
Ứng dụng:
- Thực phẩm: Glucose được sử dụng rộng rãi trong ngành thực phẩm như một chất làm ngọt và chất dinh dưỡng. Nó thường được sử dụng trong sản xuất đồ ngọt, đồ uống, kem và các sản phẩm nước giải khát.
- Dược phẩm: Glucose được sử dụng trong các sản phẩm dược phẩm như dung dịch đường giải, nước tăng lực và các loại dược phẩm khác. Nó cung cấp năng lượng cho cơ thể và có thể được sử dụng trong điều trị một số bệnh liên quan đến việc điều chỉnh nồng độ đường trong máu.
- Năng lượng: Glucose là nguồn năng lượng quan trọng cho các hoạt động cơ bản của cơ thể. Nó có thể được sử dụng như một nguồn năng lượng thể thao và thực hiện trong các sản phẩm năng lượng như gel năng lượng và đồ ăn dặm cho vận động viên.
- Công nghiệp: Glucose được sử dụng trong nhiều quy trình công nghiệp như sản xuất bia, rượu, sản xuất ascorbic acid, xử lý chất thải và sản xuất các sản phẩm hóa chất khác.
Có thể bạn chưa biết: Glucose có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho, có trong cơ thể người (máu 0,1%)
Nhận xét
Đăng nhận xét