C₁₂H₂₂O₁₁

 Saccharose

(C₁₂H₂₂O₁₁)

Tính chất vật lý:
  • Chất rắn ở điều kiện thường
  • Không màu. Không có mùi đặc trưng
  • Có khả năng tan tốt trong nước.
  • Điểm nóng chảy khoảng 186-188 °C
  • Có khả năng hấp thụ nước
  • Cấu tạo bởi 1 gốc glucose và 1 gốc fructose liên kết với nhau

Tính chất hoá học:
  • Phản ứng thuỷ phân: Saccharose có khả năng tạo thành dung dịch saccharose khi tiếp xúc với nước. Quá trình này được gọi là quá trình hidrolisis, trong đó một phân tử nước được thêm vào mạch của saccharose, tạo thành glucose và fructose.
C₁₂H₂₂O₁₁ + H₂O → C₆H₁₂O₆ (glucose) + C₆H₁₂O₆ (fructose)
(Xúc tác: acid)

  • Tác dụng với acid: Saccharose không tác động trực tiếp với axit, nhưng khi phân hủy trong môi trường axit, nó cũng tạo ra glucose và fructose.
  • Tác dụng Cu(OH)2: Tạo ra dung dịch xanh thẫm phức đồng
Cu(OH)2 + 2C₁₂H₂₂O₁₁ → [C₁₂H₂O₁₁]Cu + 2HO
  • C₁₂H₂₂O₁₁ trong H₂SO₄ đặc bị hoá than đen
(Nguồn ảnh: youtube Mr.Skeleton Thí Nghiệm)

Ứng dụng:
  • Thực phẩm và đồ uống: Saccharose là một nguồn đường tự nhiên được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm và đồ uống để cung cấp hương vị ngọt. Nó được sử dụng trong việc làm đồ ngọt, kem, nước giải khát, nước trái cây, bánh kẹo, sữa chua, và nhiều sản phẩm khác.
  • Công nghiệp lên men: Saccharose là nguồn carbon và năng lượng cho quá trình lên men trong công nghiệp sản xuất bia, rượu, và rượu mạnh.
  • Nhiên liệu sinh học: Saccharose có thể được chuyển đổi thành ethanol thông qua quá trình lên men. Ethanol được sử dụng như một nhiên liệu sinh học thay thế cho xăng trong xe hơi.
Có thể bạn chưa biết: Saccharose là một loại đường tự nhiên được tìm thấy trong nhiều nguồn thực phẩm như mía đường, củ cải đường và trái cây.


Đường saccharose


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

MgSO₄

CaCO₃

H₂O