MgSO₄

 Magnesium Sulfate

(MgSO)

Tính chất vật lý:

  • Tồn tại dưới dạng tinh thể 
  • Có màu trắng nhưng có thể có màu xanh lam khi có chứa nước
  • Điểm nóng chảy khoảng 1124°C khi không có nước. Điểm nóng chảy có thể giảm phụ thuộc vào lượng nước có mặt
  • Là chất tan trong nước
  • Có tính hút ẩm cao
Tính chất hoá học:
  • Phản ứng với acid:

                                                                          SO42- + H+ + SO42-  → 2HSO4- 

  • Phản ứng với muối:

                                                                          SO42+ Ba2+ → BaSO

  • Tính oxi hóa
MgSO₄ + 4H₂ → Mg + H₂S + 4H₂O
  • Phản ứng với base:
Mg2++2OHMg(OH)2
Ứng dụng:
  • Dược phẩm: MgSO₄ được sử dụng trong các sản phẩm dược phẩm như thuốc lỏng, thuốc bôi ngoại da, thuốc nhuộm và thuốc chống viêm. Nó có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng như tê liệt cơ, đau cơ, viêm nhiễm và các vấn đề sức khỏe khác.
  • Lĩnh vực nông nghiệp: MgSO₄ được sử dụng trong nông nghiệp như một phân bón có chứa magnesium. Nó giúp cung cấp nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và hỗ trợ quá trình sinh trưởng và phát triển của chúng.
  • Công nghiệp: MgSO₄ được sử dụng trong một số quy trình công nghiệp như sản xuất giấy, dệt may, chất tẩy, chất màu và hợp chất magnesium khác. Nó cũng có thể được sử dụng trong quá trình làm mềm nước.
Có thể bạn chưa biết: Khi được sử dụng trong y học, MgSO₄ được dùng như một dung dịch tiêm tĩnh mạch để giảm các cơn chuột rút cơ và đau cơ. Nó hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến sự co bóp của cơ bằng cách tác động trực tiếp lên cơ và thụ thể của cơ.
MgSO₄ có khả năng chống lại sự co bóp không mong muốn của các cơ trong cơ thể bằng cách giúp cơ thể giảm cường độ và tần suất các tín hiệu điện trong các sợi thần kinh cơ. Điều này giúp làm giảm sự co bóp và giảm đau trong trường hợp chuột rút cơ.

( Hình ảnh đươc lấy từ : https://vuhoangco.com.vn/hoa-chat-magie-sunfat-mgso4-thong-tin-ung-dung-va-dia-chi-phan-phoi-uy-tin/ )














Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

CO

H₂SO₃

Carbonic Acid (H₂CO₃)